Hàng hóa dịch vụ chịu thuế thuế giá trị gia tăng 5%

18-11-2016

16 nhóm hàng hóa dịch vụ được hưởng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%. Các mặt hàng trong nhóm này gồm có nước sạch, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, các hoạt động dùng trong sản xuất nông nghiệp, thực phẩm sơ chế, thiết bị y tế, dụng cụ dạy học, hoạt động văn hóa, thể thao, đồ chơi trẻ em, hoạt động nghiên cứu khoa học và nhà ở xã hội ...

Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%

18-11-2016

Để được hưởng mức thuế suất VAT 0%, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện theo luật định. Hiện nay, các lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp như xuất khẩu, vận tải quốc tế đang được áp dụng mức thuế giá trị gia tăng 0%.

Thời điểm xác định thuế GTGT

08-12-2016

Thời điểm xác định thuế GTGT đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Giá tính thuế GTGT

11-04-2024

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.

Thông tư số 82/2018/TT-BTC bãi bỏ nội dung ví dụ 37 thông tư số 219/2013/TT-BTC

18-09-2018

BÃI BỎ NỘI DUNG VÍ DỤ 37 QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A.4 KHOẢN 10 ĐIỀU 7 THÔNG TƯ SỐ 219/2013/TT-BTC NGÀY 31/12/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 209/2013/NĐ-CP NGÀY 18/12/2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH KỂ TỪ NGÀY 15/10/2018

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

10-04-2024

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT kèm ví dụ minh họa một số trường hợp cụ thể

Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

18-11-2016

26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp cần biết để áp dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

Người nộp thuế GTGT

10-04-2024

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm: