Hướng dẫn định khoản kế toán công ty sản xuất hạt nhựa tái sinh
Cung cấp dịch vụ kế toán cho công ty sản xuất hạt nhựa tái sinh, hướng dẫn định khoản kế toán tại công ty sản xuất hạt nhựa tái sinh
1.Quản lý đầu vào đối với công ty sản xuất nhựa
Quản lý đầu vào bao gồm quản lý nguyên liệu: hạt nhựa, phế liệu thu mua như vải nhựa, dép rách vv.., các hoá thành phẩm, bán thành phầm: sợi nhựa, vải nhựa, phế liệu từng khâu vv…
Nguyên liệu đầu vào của ngành nhựa không nhiều, cách theo dõi dễ nhất là cân, mỗi thứ đưa vào sản xuất đều qua bàn cân, tổng số lượng bán thành phẩm xuất ra sau từng khâu sẽ phải bằng tổng số lượng cân nguyên liệu đưa vào chuyền.
Trong công tác quản lý kho, nếu doanh nghiệp càng quy chuẩn hóa được chi tiết tới đâu càng tốt, gắn được trách nhiệm của từng người trong quá trình vận chuyển của nguyên liệu thông qua chứng từ luân chuyển: Phiếu xác nhận đơn hàng (nhu cầu lĩnh nguyên liệu), Phiếu lĩnh vật tư theo đơn hàng (xác định cả lượng thực lĩnh và lượng còn được lĩnh). Các loại phiếu tờ này cần gắn với yếu tố con người, vị trí lĩnh vật tư. Cuối ngày có người thống kê các giấy tờ như vậy để lập báo cáo sản xuất, báo cáo dự trù nguyên liệu.
Phân loại và mã hóa kho nguyên liệu cho việc sản xuất: Trong một xưởng sản xuất nhựa, các dây chuyền thường được liên kết gần nhau trong nhà kho rộng, để thuận tiện cho công tác quản lý nguyên liệu đầu vào, người quản lý, thống kê cần có sự mã hóa thông minh các mã nguyên liệu sao cho thể hiện được các yếu tố: Nhóm nguyên liệu, vị trí lưu trữ nguyên liệu, chuyền tiếp nhận nguyên liệu (nếu cần), màu sắc của nguyên liệu (cái này với sản phẩm nhựa có lẽ cũng rất cần thì phải (giống như ngành may mặc). Khi lập sổ cũng bố trí, phân loại theo dõi hợp lý để có thể tìm kiếm, thống kê thông tin một cách nhanh nhất, thậm chí, với cùng một loại nguyên liệu nhưng có vị trí lưu kho khác nhau thì phải được mã hóa bởi các chỉ tiêu khác nhau bởi vì có nhiều nguyên liệu trong sản xuất nhựa rất khó di dời từ vị trí này sang vị trí khác.
2.Quản lý sản xuất đối với công ty sản xuất nhựa
Trong một dây chuyền sản xuất, việc quản lý bán thành phẩm là cực kỳ quan trọng, giám sát được bán thành phẩm tại các công đoạn đồng nghĩa với giám sát được tiến độ sản xuất, muốn tăng giảm tiến độ sản xuất từng loại sản phẩm thì người điều hành bắt buộc phải theo dõi tiến độ nhập xuất của bán thành phẩm từng khâu trong dây chuyền. Việc theo dõi lập sổ nhập xuất bán thành phẩm có lẽ đơn giản hơn kho nguyên liệu, nhưng cần xác định một số yếu tố sau: thế nào được gọi là một công đoạn hay một chuyền, lấy cơ sở gì để phân loại như thế, có thể dây chuyền từ lò làm nóng chảy hạt nhựa và máy trộn hỗn hợp bằng một chuyền.
Trong quản lý bán thành phẩm còn phải quản lý bán thành phẩm đang nằm trên chuyền vì nhiều khâu, hết ca, hết giờ làm mà sản phẩm vẫn mắc trên chuyền không đưa vào kho bán thành phẩm được. Trường hợp này thường khó có cách nào cân đong đo đếm sản phẩm đang trên chuyền một cách chính xác, người theo dõi cần so sánh giữa nguyên liệu đầu vào với nguyên liệu đầu ra (bằng cách cân số lượng và so sánh chênh lệch) và bằng mắt thường để kiểm tra số lượng trên chuyền, việc này nhằm tránh mất mát do công nhân ăn cắp nguyên liệu, cuối kỳ ấn định cần xác định lại toàn bộ số lượng các khâu: nguyên liệu, bán thành phẩm trên chuyền, bán thành phẩm nhập kho để cân đối kiểm tra hao hụt mất mát.
3.Quy trình sản xuất hạt nhựa tái sinh
Nguồn : Internet
Bước 1: Thu gom rác thải nhựa
Nguyên liệu đầu vào của hạt nhựa tái sinh chính là rác thải nhựa nguyên sinh hoặc tái sinh. Hiện nay, nguồn rác thải nhựa được các vựa ve chai quy tập và chuyển đến đơn vị sản xuất.
Bước 2: Phân loại rác thải nhựa và làm sạch
Rác thải nhựa sau khi được thu gom sẽ chuyển qua công đoạn phân loại, rửa sạch, sấy khô.
Công đoạn làm sạch giúp loại bỏ các chất bẩn, hóa chất, các vật liệu không phải nhựa.
Bước phân loại rất quan trọng bởi nó quyết định đến loại nhựa tái sinh được sản xuất: PE, PP, HDPE, PVC,…
Sấy khô nhằm giúp loại bỏ hoàn toàn nước tồn đọng. Độ ẩm của nhựa cần đạt dưới 1% trước khi đưa vào nấu chảy.
Bước 3: Nghiền nhỏ và nấu chảy
Rác thải sau khi phân loại và làm sạch thì được nghiền nhỏ rồi đưa vào lò nấu chảy. Quá trình này giúp rác thải nhựa chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và loại bỏ các tạp chất còn sót lại.
Sau đó, chất liệu nhựa nóng chảy được trộn thêm các phụ gia, chất ổn định nhiệt, tạo màu….
Bước 4: Tạo hạt
Cuối cùng, nhựa nóng chảy được đưa vào máy ép đùn. Trải qua quá trình làm lạnh để nhựa cứng lại. Sau đó, nhựa được cắt thành hạt và đưa vào đóng gói.
Sau quá trình kiểm tra chất lượng hạt nhựa với bảng tiêu chuẩn khắt khe. Thì hạt nhựa tái chế được vận chuyển đến các nhà máy gia công để tạo thành các sản phẩm cuối cùng.
Kế toán viên cần nắm rõ quy trình sản xuất nhựa tái sinh tại công ty đang công tác, kết hợp với bộ phận sản xuất để xây dựng định mức sản phẩm và lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp.
Nguồn : Internet
4.Hướng dẫn định khoản kế toán tại công ty sản xuất hạt nhựa tái sinh
4.1 Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu của công ty sản xuất
4.1.1. Mua nguyên vật liệu trả tiền ngay
Nợ tài khoản (TK) 152: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 111, 112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả nhà cung cấp.
4.1.2. Mua nguyên vật liệu công nợ (trả sau )
Nợ TK 1521: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVLNợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331: tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
4.1.3. Khi thanh toán tiền
Nợ TK 331 tổng số tiền phải trả nhà cung cấp
Có TK 111, 112
4.1.4 . Khi đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho
a. Cuối tháng kế toán ghiNợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331: VAT 10%
Có TK 111, 112, 331, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả nhà cung cấp.
b. Qua đầu tháng khi NVL về tới kho
Nợ TK 1521
Có TK 151
4.1.5. Mua NVL xuất thẳng cho SX (Không qua kho)
a. Mua NVL không qua kho trả tiền ngay Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%
Có TK 111, 112, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
b. Mua NVL xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền
Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL
Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%
Có TK 331 Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả
c. Trả NVL cho NCC
– Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
– Thu lại tiền (nếu có)
Nợ TK 111, 112
Có TK 331
d. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC
– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 152
Có TK 1331
– Được NCC trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 152
Có TK 1331
– Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác
Nợ TK 331
Có TK 711
4.2. Hạch toán nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ của công ty sản xuất
4.2.1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay
Nợ 242 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)
Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 111, 112 (tiền mặt, tiền ngân hàng )
4.2.2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay
Nợ TK 242 (CCDC ngắn hạn, dài hạn )
Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 331 (công nợ chưa trả tiền ngay)
4.2.3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho
a. Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay
Nợ TK 153 Giá mua CCDC chưa thuếNợ TK 1331 VAT thường là 10%
Có TK 111, 112, 141 Tổng số tiền đã trả nhà cung cấp
b. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay
Nợ TK 153 (CCDC ngắn hạn, dài hạn )Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%)
Có TK 331 (công nợ chưa trả tiền ngay )
c. Trả tiền mua công cụ dụng cụ
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
4.3. Hạch toán nghiệp vụ mua tài sản cố định của công ty sản xuất
4.3.1. Mua TSCĐ trả tiền ngay
Nợ TK 211 (Nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan )Nợ TK 1331: Thuế VAT 10%
Có TK 112
4.3.2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay
Nợ TK 211 (nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan )Nợ TK 1331
Có TK 331
4.3.3. Trả tiền mua TSCĐ
Nợ TK 331 Giá phải trảCó TK 112, 341
4.4. Hạch toán nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất
Nợ TK 242Có TK 153
4.5. Hạch toán nghiệp vụ bán thành phẩm của công ty sản xuất
4.5.1. Ghi nhận doanh thu
a. Bán thành phẩm thu tiền ngayNợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
b. Bán thành phẩm chưa thu tiền
Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH
Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
c. Thu tiền công nợ
Nợ TK 111 (thu bằng tiền mặt)
Nợ TK 112 (thu qua ngân hàng)
Có TK 131: tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH
Xem thêm: Phần mềm kế toán MISA SME hỗ trợ hạch toán kế toán chi tiết
4.5.2. Ghi nhận giá vốn
Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà phần mềm chạy theo nguyên tắc đó (thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền)Nợ TK 632
Có TK 155
4.5.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chiết khấu thương mại
• Khi KH mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho KH
+ Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
+ Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu .
+ Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511.
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 131, 111, 112
b. Hàng bán bị trả lại
+ Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó
Nợ TK 511: giá bán chưa VAT
Nợ TK 33311: VAT
Có TK 131, 111, 112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH
+ Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
Nợ TK 155
Có TK 632
+ Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111, 112…
c. Giảm giá hàng bán
Nợ TK 511
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
4.6. Bút toán chi phí doanh nghiệp của công ty sản xuất
4.6.1. Bút toán thuế môn bài
+ Hạch toán chi phí thuế môn bàiNợ TK 642 Tài khoản chi phí thuế môn bài
Có TK 3338 Tài khoản thuế môn bài
+ Nộp thuế môn bài
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
4.6.2. Hạch toán chi phí tiền lương
Nợ TK 642 Tài khoản chi phíCó TK 334
3. Tài khoản trích bảo hiểm xã hội
+ Trích tính vào chi phí doanh nghiệpNợ TK 642 Tài khoản chi phí
Có TK 3383, 3384, 3385+ Trích vào tiền lương công nhân viên cả bộ phận sản xuấtNợ TK 334Có TK 3383, 3384, 3385
+ Trả lương
Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương) trả cả bộ phận sản xuất
Có TK 111, 112
4.7. Hạch toán phân bổ chi phí CCDC, TSCĐ vào chi phí quản lý của công ty sản xuất
Nợ TK 642 Tài khoản nhận chi phíCó TK 242, 214, 153
VIII. Hạch toán các chi phí khác của công ty sản xuất hạch toán thẳng vào 642
Nợ TK 642Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 141, 331
• Tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch, phản ánh doanh thu không bao gồm thuế:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
• Không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ- Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).+ Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156…+ Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
Có các TK 111, 112,…+ Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):
Nợ các TK 111, 112, 3333
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Với nhiều năm kinh nghiệm thực hiện dịch vụ kế toán tại công ty sản xuất hạt nhựa tái sinh, Dịch Vụ Kế Toán Nhanh cung cấp dịch vụ :