00:15 29-04-2024

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc xác định thu nhập chịu thuế TNDN 2025 là yếu tố quan trọng quyết định số thuế doanh nghiệp phải nộp cho ngân sách nhà nước. Nếu doanh nghiệp hiểu đúng và áp dụng chuẩn theo quy định pháp luật, không chỉ tránh rủi ro về truy thu – xử phạt thuế mà còn tận dụng được những ưu đãi về miễn giảm thuế. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết quy định mới nhất của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, đi kèm ví dụ minh họa thực tế để doanh nghiệp dễ dàng áp dụng.

Khái niệm thu nhập chịu thuế TNDN

Theo Điều 3 Luật Thuế TNDN 2025, thu nhập chịu thuế TNDN là toàn bộ khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật, sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ và các khoản miễn thuế.

Ví dụ:

  • Công ty A có doanh thu 10 tỷ đồng từ bán hàng, chi phí hợp lệ 7 tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế là 3 tỷ đồng → đây là thu nhập chịu thuế.

  • Ngoài ra, Công ty A còn có khoản thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất trị giá 2 tỷ đồng → cũng phải tính vào thu nhập chịu thuế.

Căn cứ pháp lý theo Luật thuế TNDN 2025

Doanh nghiệp khi tính thu nhập chịu thuế TNDN 2025 cần tham chiếu các văn bản pháp lý sau:

  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (có hiệu lực từ 01/01/2025).

Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN

cac-nguon-thu-nhap-chiu-thue.png (75 KB)

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Đây là khoản thu nhập chính của doanh nghiệp, phát sinh từ việc sản xuất, gia công, bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

      • Nợ khó đòi đã xử lý nhưng sau đó thu hồi được.

      • Nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

      • Ví dụ: Công ty từng xóa khoản nợ 300 triệu, năm 2025 thu hồi được → phải tính 300 triệu này vào thu nhập chịu thuế.

        Ví dụ: Công ty X chuyên kinh doanh siêu thị, doanh thu bán hàng trong năm đạt 50 tỷ đồng → toàn bộ lợi nhuận sau khi trừ chi phí hợp lệ được tính vào thu nhập chịu thuế.

         

         

        Thu nhập khác
        Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp còn có thể phát sinh nhiều nguồn thu nhập khác, được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế TNDN

        a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn, chuyển nhượng chứng khoán;

        • Ví dụ: Công ty A chuyển nhượng 20% cổ phần tại công ty con, lãi 2 tỷ đồng → khoản lãi này là thu nhập chịu thuế.

        b) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ doanh nghiệp kinh doanh BĐS)

        • Ví dụ: Công ty sản xuất thép bán lại mảnh đất văn phòng, thu lợi nhuận 5 tỷ → khoản này phải tính vào thu nhập chịu thuế.

        c) Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, quyền tham gia dự án, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản

        • Ví dụ: Doanh nghiệp khai khoáng bán quyền khai thác mỏ đá cho công ty khác → khoản thu nhập này chịu thuế TNDN.

        d) Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (kể cả giấy tờ có giá, trừ BĐS)

        • Ví dụ: Công ty B thanh lý xe ô tô cũ, thu được 400 triệu đồng → phải kê khai vào thu nhập chịu thuế.

        đ) Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (bao gồm quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ)

        • Ví dụ: Doanh nghiệp phần mềm bán quyền sử dụng chương trình kế toán cho đối tác → khoản phí bản quyền thu được tính thuế.

        e) Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ (trừ tổ chức tín dụng)

        • Ví dụ: Công ty thương mại có 10 tỷ gửi ngân hàng, lãi 500 triệu/năm → khoản lãi này là thu nhập chịu thuế.

        g) Các khoản điều chỉnh từ chi phí, nợ

  1. h) Chênh lệch thu được từ phạt, bồi thường, thưởng hợp đồng

    • Ví dụ: Công ty logistics nhận 200 triệu tiền bồi thường do đối tác vi phạm hợp đồng → là thu nhập khác chịu thuế.

    i) Các khoản tài trợ, tặng cho bằng tiền hoặc hiện vật (trừ miễn thuế theo Điều 4)

    • Ví dụ: Doanh nghiệp nhận tài trợ 1 tỷ đồng từ đối tác → phải kê khai thuế TNDN.

    k) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản khi góp vốn, điều chuyển, sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp.

    • Ví dụ: Doanh nghiệp định giá lại tòa nhà để góp vốn, chênh lệch tăng thêm 3 tỷ → khoản này tính thuế TNDN.

    l) Thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là hình thức hợp tác giữa các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức để cùng thực hiện một dự án mà không thành lập pháp nhân mới. Các bên thỏa thuận phân chia lợi nhuận, sản phẩm hoặc nghĩa vụ tài chính theo tỷ lệ góp vốn hoặc thỏa thuận khác.

    • Ví dụ 1: Công ty A (Việt Nam) và Công ty B (Hàn Quốc) ký hợp đồng BCC để khai thác khu du lịch sinh thái tại Quảng Ninh. Sau khi trừ chi phí, lợi nhuận chia cho Công ty A là 20 tỷ đồng → đây là thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty A.

    • Ví dụ 2: Hai doanh nghiệp cùng ký BCC xây dựng một nhà máy điện gió, doanh thu từ bán điện được chia theo tỷ lệ 60% – 40%. Phần lợi nhuận được chia cho từng bên đều được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN tương ứng.

     

    👉 Như vậy, thu nhập từ hợp đồng BCC được xem như thu nhập sản xuất kinh doanh hoặc thu nhập khác tùy bản chất hợp tác, nhưng đều phải kê khai và nộp thuế TNDN theo quy định.

    m) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài.

    • Ví dụ: Công ty Việt Nam mở nhà máy tại Lào, có lãi 2 triệu USD → vẫn phải kê khai thuế TNDN ở Việt Nam, nhưng được trừ số thuế đã nộp tại Lào theo quy định.

    n) Thu nhập của đơn vị sự nghiệp công lập từ cho thuê tài sản công.

    o) Các khoản thu nhập khác, trừ các khoản miễn thuế tại Điều 4 Luật Thuế TNDN 2025 (ví dụ: miễn thuế với viện trợ nhân đạo).

Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nước ngoài

  • Doanh nghiệp nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam (như lãi từ hợp đồng cung cấp dịch vụ cho công ty Việt Nam) vẫn phải nộp thuế TNDN tại Việt Nam, không phụ thuộc địa điểm thực hiện kinh doanh.

  • Ví dụ: Công ty Nhật cung cấp dịch vụ tư vấn online cho doanh nghiệp Việt Nam, thu 1 tỷ đồng → đây là thu nhập chịu thuế tại Việt Nam.

Quy định đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài

  • Doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập tại nước ngoài được trừ số thuế TNDN đã nộp tại nước sở tại, nhưng mức trừ không vượt quá số thuế tính theo quy định tại Việt Nam.

  • Ví dụ: Công ty C đầu tư sang Singapore, nộp 15% thuế tại Singapore, trong khi thuế TNDN ở Việt Nam là 20% → công ty chỉ được trừ tối đa 15%, phần chênh lệch phải nộp tại Việt Nam.

Thuế bổ sung về thu nhập chịu thuế tối thiểu (IIR)

 

  • Doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế TNDN bổ sung toàn cầu theo chuẩn mực OECD (IIR) thì số thuế này được trừ vào thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam.

  • Ví dụ: Một tập đoàn đa quốc gia có công ty con tại Việt Nam được áp dụng thuế tối thiểu toàn cầu, nếu phát sinh thuế bổ sung thì sẽ trừ vào nghĩa vụ thuế TNDN ở Việt Nam.

Các khoản thu nhập khác phải tính thuế

Ngoài các khoản nêu trên, Luật Thuế TNDN 2025 còn quy định các khoản thu nhập khác doanh nghiệp cần kê khai:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

  • Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản.

  • Thu nhập từ nhận tài trợ, viện trợ bằng tiền hoặc hiện vật (trừ các khoản viện trợ nhân đạo, không hoàn lại được miễn thuế).

Các khoản không chịu thuế hoặc được miễn theo luật

Để tránh nhầm lẫn, doanh nghiệp cần phân biệt rõ:

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản tại địa bàn khó khăn.

  • Thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học, công nghệ được Nhà nước khuyến khích.

  • Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao về an sinh xã hội.

👉 Tham khảo chi tiết: Thu nhập miễn thuế TNDN 2025

Cách xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Công thức chung:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu tính thuế – Chi phí được trừ + Thu nhập khác – Các khoản miễn thuế

Ví dụ:

  • Doanh nghiệp B có doanh thu 15 tỷ, chi phí hợp lệ 11 tỷ, thu nhập từ đầu tư tài chính 1 tỷ, thu nhập miễn thuế 0.5 tỷ.
    → Thu nhập chịu thuế = 15 – 11 + 1 – 0.5 = 4.5 tỷ đồng.

Sai sót thường gặp khi xác định thu nhập chịu thuế

Một số lỗi phổ biến mà doanh nghiệp hay mắc phải:

  • Không phân biệt rõ thu nhập chịu thuếthu nhập miễn thuế.

  • Không ghi nhận đúng thời điểm thu nhập phát sinh.

  • Không loại trừ khoản chi phí không hợp lệ khi tính thu nhập.

👉 Xem thêm: Dịch vụ quyết toán thuế TNDN cuối năm

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ kê khai thuế

  • Giúp doanh nghiệp xác định đúng thu nhập chịu thuế TNDN.

  • Tránh rủi ro sai sót, phạt chậm nộp.

  • Tư vấn tận dụng các ưu đãi miễn giảm thuế.

  • Tiết kiệm chi phí quản lý kế toán nội bộ.

👉 Tham khảo: Dịch vụ kế toán trọn gói cho doanh nghiệp

FAQ – Câu hỏi thường gặp

1. Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng có phải nộp thuế TNDN không?
→ Có. Đây là khoản thu nhập tài chính chịu thuế TNDN.

2. Doanh nghiệp nhận tài trợ từ cá nhân/tổ chức nước ngoài có phải nộp thuế không?
→ Chỉ miễn thuế nếu là viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho giáo dục, y tế, từ thiện.

3. Thu nhập từ thanh lý tài sản đã khấu hao hết có chịu thuế TNDN không?
→ Có, khoản chênh lệch thu được vẫn tính vào thu nhập khác để nộp thuế.

4. Khi nào cần thuê dịch vụ quyết toán thuế TNDN?
→ Khi doanh nghiệp có nhiều nguồn thu nhập, phát sinh hoạt động đầu tư, chuyển nhượng hoặc thiếu nhân sự kế toán chuyên sâu.

Kết luận

Việc xác định đúng và đủ thu nhập chịu thuế TNDN 2025 là chìa khóa để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế minh bạch, tránh rủi ro pháp lý và tối ưu chi phí. Nếu doanh nghiệp chưa có bộ phận kế toán chuyên trách, hãy cân nhắc sử dụng dịch vụ của các đại lý thuế uy tín để được hỗ trợ toàn diện.

📞 Hotline/Zalo: 0901455988
📧 Email: [email protected]
🌐 Website: dichvuketoannhanh.com

Bình luận
Đăng bình luận