Dịch vụ báo cáo thuế

19:33 30-12-2023

Các doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp chưa có kế toán phụ trách, doanh nghiệp thay đổi nhiều nhân sự thì giải pháp an toàn nhất là thuê kế toán dịch vụ làm báo cáo thuế.

dich-vu-bao-cao-thue.png (521 KB)

1.Các loại báo cáo thuế doanh nghiệp cần phải nộp

  • Báo cáo thuế Giá Trị Gia Tăng;
  • Báo cáo thuế Thu Nhập Cá Nhân;
  • Báo cáo thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt;
  • Báo cáo thuế Tài Nguyên;

Tùy theo quy mô hoạt động, doanh nghiệp sẽ phải kê khai theo tháng hoặc quý.

2.Qui định về thời điểm nộp báo cáo thuế

  • Báo cáo thuế tháng : chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Báo cáo thuế quý : chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
QuýHạn nộp
Quý 1 (tháng 1+2+3)Ngày 30 tháng 4
Quý 2 (tháng 4+5+6)Ngày 31 tháng 7
Quý 3 (tháng 7+8+9)Ngày 31 tháng 10
Quý 4 (tháng 10+11+12)Ngày 31 tháng 1
  • Báo cáo thuế năm : chậm nhất ngày 90 của năm tiếp theo

Lưu ý:

Kể từ ngày 30/10/2022, theo quy định của Nghị định 91/2022/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân dù có phát sinh việc chi trả tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân khác trong tháng / quý, nhưng nếu không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (do thu nhập chưa đến mức phải nộp thuế) trong tháng/quý đó thì KHÔNG phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân thay cho đối tượng nhận thu nhập.

Doanh nghiệp chưa phát sinh hoạt động kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không? Kể từ thời điểm được cấp giấy phép Đăng Ký Kinh Doanh, doanh nghiệp phải có trách nhiệm lập và nộp báo cáo thuế kể cả khi không có phát sinh hóa đơn, chứng từ, doanh thu, chi phí.

Doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động có phải nộp báo cáo thuế không? Kể từ thời điểm tạm ngưng hoạt động (doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh tại Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư), doanh nghiệp không phải nộp báo cáo thuế.

Doanh nghiệp giải thể có phải nộp báo cáo thuế không? Kể từ thời điểm nộp hồ sơ giải thể, doanh nghiệp nộp kỳ báo cáo cuối cùng và chờ cơ quan thuế kiểm tra ra quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì doanh nghiệp không phải nộp báo cáo thuế (trừ trường hợp cơ quan thuế yêu cầu hồ sơ cần nộp bổ sung, điều chỉnh)

3.Mức phạt khi doanh nghiệp không nộp báo cáo thuế

Căn cứ pháp lý : Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có hiệu lực từ ngày 05/12/2020

Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.

Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt tiền đối với tổ chức vi phạm. Còn đối với cá nhân thì mức phạt tiền sẽ bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức (căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP).

Tham khảo thêm : Xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với người nộp thuế từ 05/12/2020

Trường hợp doanh nghiệp chưa có nhân sự để lập và nộp báo cáo thuế đúng thời hạn quy định, lựa chọn Dịch vụ báo cáo thuế là giải pháp hữu hiệu để tránh rủi ro bị phạt.

4.Sử dụng dịch vụ báo cáo thuế là giải pháp hữu hiệu cho doanh nghiệp

Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lựa chọn sử dụng dịch vụ báo cáo thuế để lập và nộp tờ khai đến cơ quan thuế vì nhiều ưu điểm:

  • Báo cáo thuế được thực hiện chính xác, dịch vụ chịu trách nhiệm nếu xảy ra vấn đề nhập liệu sai sót;
  • Nộp đúng hạn, không bị phạt;

5.Hồ sơ doanh nghiệp cần cung cấp cho dịch vụ báo cáo thuế

Chứng từ cần thiết để lập báo cáo thuế Giá Trị Gia Tăng:

  • Hóa đơn đầu ra hoặc thông tin đăng nhập trang web xuất hóa đơn của doanh nghiệp;
  • Hóa đơn đầu vào;
  • Tờ khai xuất khẩu
  • Tờ khai nhập khẩu, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước;
  • Giấy nộp tiền thuế vãng lai ngoại tỉnh;
  • Chứng từ khác có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp (nếu có) : bảng kê kèm theo hóa đơn, hợp đồng kinh tế …
  • Thông tin đăng nhập Hệ thống hóa đơn điện tử của Tổng cục thuế https://hoadondientu.gdt.gov.vn/ 
  • Thông tin đăng nhập Thuế điện tử : https://thuedientu.gdt.gov.vn/ 
  • Mật khẩu chữ ký số (Token)

Chứng từ cần thiết để lập báo cáo thuế Thu Nhập Cá Nhân:

  • Hợp đồng ký kết với người lao động;
  • Mã số thuế Thu Nhập Cá Nhân; hồ sơ giảm trừ gia cảnh của người lao động;
  • Bảng lương có ký nhận của nhân viên;
  • Bảng trích đóng Bảo Hiểm bắt buộc;
  • Chứng từ thanh toán lương;
  • Thông tin đăng nhập Thuế điện tử : https://thuedientu.gdt.gov.vn/ 
  • Mật khẩu chữ ký số (Token)

6.Qui trình thực hiện dịch vụ báo cáo thuế

  • Kiểm tra tính hợp lý của các hóa đơn chứng từ nhận được;
  • Thông báo cho doanh nghiệp các hóa đơn chưa chính xác và biện pháp khắc phục;
  • Phân loại và sắp xếp theo thứ tự;
  • Báo cáo được thực hiện trên phần mềm hệ thống kê khai phiên bản mới nhất;
  • Hỗ trợ nộp báo cáo qua mạng;
  • Thông báo số thuế phải nộp cho doanh nghiệp (nếu có);
  • Hệ thống lưu trữ an toàn, bảo mật tuyệt đối;
  • Hỗ trợ giải trình số liệu với cơ quan thuế;
  • Tối ưu chi phí thuế;
  • Đối chiếu số liệu với Tổng cục thuế;
  • Báo cáo chính xác theo số liệu cung cấp;
  • Cung cấp file excel bảng kê bán ra, bảng kê mua vào;
  • Nộp đầy đủ các báo cáo tháng / quý, đúng thời gian quy định;
  • Chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu kê khai sai, nộp trễ tờ khai;
  • Chi phí thấp, lập và nộp báo cáo trong ngày;

7.Phí dịch vụ báo cáo thuế tham khảo

Nhóm ngành thương mại : dịch vụ báo cáo thuế công ty văn phòng phẩm, dịch vụ báo cáo thuế công ty xăng dầu ...

Nhóm ngành thương mại
Số hóa đơnKhông có tờ khai hải quanCó tờ khai hải quan
Không có hóa đơn1.500.000 đ/quý1.500.000 đ/quý
Dưới 102.100.000 đ/quý2.700.000 đ/quý
Dưới 162.400.000 đ/quý3.000.000 đ/quý
Dưới 313.000.000 đ/quý3.900.000 đ/quý
Dưới 463.600.000 đ/quý4.800.000 đ/quý
Dưới 614.200.000 đ/quý5.700.000 đ/quý
Dưới 764.800.000 đ/quý6.600.000 đ/quý
Dưới 915.400.000 đ/quý7.200.000 đ/quý
Dưới 1216.300.000 đ/quý8.400.000 đ/quý
Dưới 1517.200.000 đ/quý9.600.000 đ/quý
Dưới 1818.100.000 đ/quý10.500.000 đ/quý
Từ 181 trở lênPhụ thu 20.000 đ cho mỗi hóa đơn phát sinh

Nhóm ngành tư vấn dịch vụ : dịch vụ báo cáo thuế công ty logistics, dịch vụ báo cáo thuế công ty du lịch - lữ hành, dịch vụ báo cáo thuế công ty đào tạo, dịch vụ báo cáo thuế công ty dịch vụ thiết kế ...

Nhóm ngành tư vấn dịch vụ
Số hóa đơnSpa - Giáo dục - Khách sạn - LogisticsTư vấn - dịch vụ khác
Không có hóa đơn1.500.000 đ/quý1.500.000 đ/quý
Dưới 102.100.000 đ/quý2.100.000 đ/quý
Dưới 162.400.000 đ/quý2.400.000 đ/quý
Dưới 313.000.000 đ/quý3.300.000 đ/quý
Dưới 463.900.000 đ/quý4.200.000 đ/quý
Dưới 614.800.000 đ/quý5.100.000 đ/quý
Dưới 765.400.000 đ/quý5.700.000 đ/quý
Dưới 916.000.000 đ/quý6.300.000 đ/quý
Dưới 1217.200.000 đ/quý7.500.000 đ/quý
Dưới 1518.100.000 đ/quý8.400.000 đ/quý
Dưới 1819.000.000 đ/quý9.300.000 đ/quý
Từ 181 trở lênPhụ thu 20.000 đ cho mỗi hóa đơn phát sinh

Nhóm ngành thi công xây dựng - trang trí nội thất - sản xuất - gia công - lắp đặt : dịch vụ báo cáo thuế công ty xây dựng, dịch vụ báo cáo thuế công ty trang trí nội thất, dịch vụ báo cáo thuế công ty sản xuất bê tông tươi, dịch vụ báo cáo thuế công ty may mặc ...

Nhóm ngành thi công xây dựng - trang trí nội thất - sản xuất - gia công - lắp đặt
Số hóa đơnThi công xây dựng sản xuất - gia côngTrang trí nội thất - lắp đặt
Không có hóa đơn2.100.000 đ/quý2.100.000 đ/quý
Dưới 103.000.000 đ/quý2.400.000 đ/quý
Dưới 163.300.000 đ/quý3.000.000 đ/quý
Dưới 314.500.000 đ/quý4.200.000 đ/quý
Dưới 465.700.000 đ/quý5.400.000 đ/quý
Dưới 617.200.000 đ/quý6.900.000 đ/quý
Dưới 768.400.000 đ/quý8.100.000 đ/quý
Dưới 919.600.000 đ/quý9.300.000 đ/quý
Dưới 12110.800.000 đ/quý10.500.000 đ/quý
Dưới 15112.000.000 đ/quý11.700.000 đ/quý
Dưới 18113.200.000 đ/quý12.900.000 đ/quý
Từ 181 trở lênPhụ thu 30.000 đ cho mỗi hóa đơn phát sinh