Tổng hợp văn bản luật về lệ phí trước bạ 2025 (cập nhật tháng 09/2025)
Lệ phí trước bạ là một trong những khoản thu quan trọng trong hệ thống thuế – phí của Việt Nam, gắn liền với hoạt động đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản. Để hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân nắm rõ quy định hiện hành, bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ văn bản pháp luật về lệ phí trước bạ còn hiệu lực đến tháng 09/2025, giúp bạn dễ dàng tra cứu và áp dụng chính xác trong thực tế.
1. Khái quát về lệ phí trước bạ
1.1. Khái niệm lệ phí trước bạ
-
Lệ phí trước bạ (trước đây gọi là “thuế trước bạ”) là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với một số loại tài sản theo quy định.
-
Đây là nghĩa vụ tài chính phát sinh khi đăng ký lần đầu, hoặc khi chuyển nhượng tài sản cần đăng ký lại quyền sở hữu.
1.2. Vai trò trong quản lý tài sản và thuế
-
Tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước quản lý tài sản có đăng ký.
-
Góp phần hạn chế việc mua bán, chuyển nhượng ngầm, giúp thị trường minh bạch.
-
Là nguồn thu ngân sách quan trọng cho các địa phương.
2. Tổng hợp các văn bản lệ phí trước bạ còn hiệu lực đến tháng 09-2025
2.1. Nghị định lệ phí trước bạ – Nghị định 10/2022/NĐ-CP
-
Ban hành ngày 15/01/2022, quy định toàn diện về lệ phí trước bạ.
-
Nội dung chính: đối tượng nộp, căn cứ tính, mức thu, miễn lệ phí, quy trình khai nộp.
-
Đây là nền tảng pháp lý, hiện vẫn còn hiệu lực nhưng đã được sửa đổi bổ sung.
2.2. Nghị định 51/2025/NĐ-CP
-
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
-
Là bước đệm trước khi ban hành Nghị định 175/2025/NĐ-CP.
2.3. Nghị định 175/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/7/2025)
-
Điểm mới quan trọng:
-
Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do UBND cấp tỉnh ban hành thay vì Bộ Tài chính.
-
Mức thu: ô tô con lần đầu 10%, từ lần 2 trở đi 2%; xe pick-up cabin kép 60% mức ô tô con; xe máy 2%.
-
Bổ sung các trường hợp miễn lệ phí trước bạ liên quan đến tôn giáo, tín ngưỡng, vùng khó khăn.
-
2.4. Thông tư lệ phí trước bạ - Thông tư 13/2022/TT-BTC
-
Hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
-
Được dùng làm cơ sở để kê khai, tính lệ phí trước bạ nhà đất, phương tiện.
2.5. Thông tư 67/2025/TT-BTC (hiệu lực từ 01/7/2025)
-
Sửa đổi, bổ sung Thông tư 13/2022/TT-BTC.
-
Điểm nhấn: bổ sung hướng dẫn tính giá lệ phí trước bạ theo Luật Đất đai 2024, quy định mới về miễn lệ phí trước bạ nhà đất.
2.6. Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BTC (ngày 05/08/2025)
-
Hợp nhất Thông tư 13/2022 và Thông tư 67/2025, thuận tiện tra cứu.
-
Lưu ý: văn bản hợp nhất không thay thế thông tư gốc, chỉ để tổng hợp.
2.7. Văn bản hợp nhất 33/VBHN-BTC (ngày 21/08/2025)
-
Hợp nhất Nghị định 10/2022, 51/2025 và 175/2025.
-
Giúp tra cứu toàn bộ quy định hiện hành về lệ phí trước bạ trong một văn bản.
2.8. Luật Đất đai 2024 (hiệu lực từ 01/8/2024)
-
Không phải văn bản chuyên về lệ phí trước bạ nhưng quy định cách xác định giá đất, bảng giá đất – yếu tố trực tiếp liên quan đến việc tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất.
3. Các quy định quan trọng trong hệ thống văn bản hiện hành
3.1. Đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ
-
Nhà, đất khi đăng ký quyền sở hữu/sử dụng.
-
Ô tô, xe máy, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chuyên dùng.
-
Tàu thuyền, du thuyền, máy bay, súng săn, súng thể thao…
3.2. Mức thu lệ phí trước bạ
-
Nhà, đất: 0,5% giá trị tính theo hợp đồng hoặc bảng giá đất.
-
Xe máy: 2% (tại một số thành phố lớn có thể áp dụng mức cao hơn cho lần đầu).
-
Ô tô con dưới 9 chỗ: 10% lần đầu; 2% từ lần sau.
-
Ô tô pick-up, VAN cabin kép: 60% mức thu của ô tô con.
3.3. Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ
-
Nhà, đất được Nhà nước giao theo chính sách nhà ở xã hội.
-
Nhà đất của cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
-
Nhà, đất tại vùng đặc biệt khó khăn.
-
Tài sản được thừa kế, tặng cho giữa vợ chồng, cha mẹ con, ông bà cháu, anh chị em ruột.
3.4. Bảng giá lệ phí trước bạ
-
Từ 2025, thẩm quyền ban hành bảng giá quy định lệ phí trước bạ ô tô xe máy được giao cho UBND tỉnh.
-
Trường hợp bảng giá chưa ban hành kịp thời thì áp dụng bảng giá cũ cho đến khi có quyết định mới.
4. Ý nghĩa của việc cập nhật văn bản lệ phí trước bạ
4.1. Đối với doanh nghiệp
-
Hạn chế rủi ro pháp lý khi đăng ký tài sản.
-
Có kế hoạch tài chính chính xác khi mua bán, chuyển nhượng.
4.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân
-
Nắm được mức thu chính xác khi mua xe, sang tên sổ đỏ.
-
Biết rõ các trường hợp được miễn để làm thủ tục đúng, tránh nộp thừa.
5. Dịch vụ hỗ trợ kê khai và tư vấn lệ phí trước bạ
Dịchvuketoannhanh.com cung cấp trọn gói các dịch vụ pháp lý – kế toán, bao gồm:
-
Tư vấn kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, ô tô, xe máy.
-
Hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh về kế toán, thuế, bảo hiểm, giấy phép.
Chúng tôi cam kết cập nhật đầy đủ văn bản pháp luật mới nhất, đảm bảo kê khai nhanh chóng – đúng quy định – tiết kiệm chi phí.
Kết luận
Lệ phí trước bạ là một sắc phí quan trọng, gắn liền với nhiều loại tài sản. Đến tháng 07/2025, hệ thống văn bản pháp luật đã có nhiều thay đổi và bổ sung, đặc biệt là Nghị định 175/2025 và Thông tư 67/2025. Doanh nghiệp và cá nhân cần nắm rõ để áp dụng chính xác, tránh sai sót trong kê khai và nộp phí.
📞 Hotline/Zalo: 0901455988
📧 Email: [email protected]
🌐 Website: dichvuketoannhanh.com
-
Định khoản lệ phí trước bạ theo TT 200/TT-BTC (cập nhật mới nhất)
-
Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 8 - Chính sách kế toán, sự thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót
-
Kế toán hộ kinh doanh hoa tươi
-
Kế toán hộ kinh doanh hải sản
-
Kế toán hộ kinh doanh gia công hàng may mặc
-
Thông tư 43/2025/TT-BTC về Biểu mẫu sử dụng trong lĩnh vực quản lý nhà nước đối với hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã